|
Thông báo
. Quyết định ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức, người lao động tại Bệnh viện Y học cổ truyền Tiền Giang
. Quyết định ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với các Khoa, Phòng thuộc Bệnh viện Y học cổ truyền Tiền Giang
. Thông báo về việc tuyển dụng viên chức đợt 2 năm 2024 (cập nhật)
. V/v đề nghị báo giá tư vấn đấu thầu gói thầu mua hóa chất xét nghiệm sử dụng 2024-2025 (Lần 2)
. Kế hoạch về việc tuyển dụng viên chức đợt 2 năm 2024
Thông tin tuyên truyền
. V/v đề nghị báo giá kiểm tra, bơm lại các bình chữa cháy của Bệnh viện
. V/v đề nghị báo giá sữa chữa máy Xquang di động của Bệnh viện
. Về việc thông báo chào giá thuốc dược liệu, thuốc có kết hợp dược chất với các dược liệu, thuốc cổ truyền.
. CÔNG KHAI THỰC HIỆN DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2024.
. CÔNG KHAI THỰC HIỆN DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH QUÝ II/2024
Văn bản mới
Lịch công tác tuần
Thông tin y tế giáo dục
. ĐỘT QUỴ VÀ TĂNG HUYẾT ÁP
. Bệnh mùa nắng nóng
. Đông y và Suy dãn tĩnh mạch chi dưới
. Thoát vị đĩa đệm cột sống điều trị đông y hay tây y
. Phát sóng TVC tuyên truyền an toàn giao thông
. Lễ giỗ lần thứ 228 Đức Y tổ Hải Thượng Lãn Ông
. Bệnh viện y học Cổ Truyền Tiền Giang nâng cao chất lượng khám chữa bệnh
Nội dung
KHOA NỘI
- SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH:
Năm 1981, Bệnh viện nâng cao hoạt động, triển khai điều trị nội trú, thành lập khoa lâm sàng. Qua 6 tháng hoạt động, căn cứ tình hình thực tế người bệnh điều trị nội trú, BGĐ bệnh viện đã quyết định tách khoa điều trị nội trú ban đầu thành lập thành 02 khoa: Khoa Nội cán bộ, Khoa Nội nhân dân.
Năm 1983, căn cứ tình hình thục tế hoạt động bệnh viện phải sáp nhập 2 khoa Nội cán bộ và Nội nhân dân thành Khoa nội và hoạt động của khoa Nội được duy trì cho đến ngày nay.
- Địa điểm: Tầng 1 và tầng 2 thuộc tòa nhà 4 tầng Bệnh viện Y học cổ truyền.
- Số điện thoại: 02733.970588
- Những đặc điểm chính của Khoa:
Lãnh đạo Khoa qua các thời kỳ:
- Trưởng khoa:
+ Năm 1981:
Lương Y Huỳnh Văn Ngạn, Trưởng khoa Nội cán bộ
Lương Y Nguyễn Văn Liêm, Trưởng khoa Nội nhân dân
+ Năm 1983: Lương Y Nguyễn Văn Liêm, Trưởng khoa Nội
+ Năm 1991: Bác sĩ Trần Việt Yến
+ Năm 1997: Bác sĩ Ngô Thị Hiền
+ Năm 2004: Bác sĩ Ngô Thị Hiền
+ Năm 2013: Bác sĩ CK1 Nguyễn Văn Phong
- Phó khoa:
+ Năm 1983: Lương Y Huỳnh Văn Ngạn
+ Năm 1991: Bác sĩ Ngô Thị Hiền
+ Năm 2004: Bác sĩ Nguyễn Văn Phong
+ Năm 2013: Bác sĩ Hồ Duy Thanh
- Điều dưỡng trưởng: YS Phạm Thị Mai
Lãnh đạo Khoa đương nhiệm:
- Trưởng Khoa: BSCK1 Huỳnh Thị Kim Dâng
- Phó Khoa: chưa có
- Điều Dưỡng Trưởng Khoa: ĐD Nguyễn Thị Thu Hằng
Nhân lực hiện tại của Khoa Nội:
- BS Phan Văn Xiếu
- BS Trần Thị Hồng Tươi
- BS Trần Lê Trang Hạ
- BS Nguyễn Thị Hoài Thanh
- BS Nguyễn Văn Nhân
- ĐD Đoàn Thị Thanh Hà
- ĐD Dương Tường Y Phụng
- ĐD Nguyễn Minh Thu
- YS Nguyễn Thị Lê Quý
- YS Đặng Thị Kim Yến
- HL Nguyễn Thị Xuân Hương
Tập thể Khoa Nội
Thành tích:
- Giấy khen của Sở Y tế Tiền Giang: Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong 2 năm (2008-2009).
- Giấy khen Sở Y tế Tiền Giang: Đạt thành tích điển hình, tiên tiến của ngành Y tế Tiền Giang giai đoạn (2006-2009).
- Từ đó đến nay mỗi năm Khoa nội đều đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến.
Một số hình ảnh hoạt động tại Khoa
Ứng dụng VNPT-HIS trong khám chữa bệnh
Điều dưỡng thực hiện đo ECG cho bệnh nhân nội trú
Vị thuốc quanh ta
Danh mục kỹ thuật
Quy trình kỹ thuật
Phác đồ điều trị
8. Phác đồ điều trị Đau thần kinh tọa
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẦN KINH TỌA
Tại Bệnh viện Y học cổ truyền Tiền Giang
(Ban hành kèm theo QĐ số 163/QĐ-YHCT ngày 10/7/2020
của Giám Đốc BV YHCT Tiền Giang)
I. THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI
1. Định nghĩa
Đau dây thần kinh tọa được định nghĩa là một hội chứng (thần kinh hông to) có đặc điểm chủ yếu là đau dọc theo lộ trình của đôi dây thần kinh tọa và các nhánh của nó, nguyên nhân thường do bệnh lý đĩa đệm ở phần thấp của cột sống.
2. Nguyên nhân
- Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng (CSTL).
- Bệnh của CSTL (Thoái hóa cột sống, trượt đốt sống L4-L5, L5- S1…..)
- Bệnh của tuỷ sống.
- Không tìm được nguyên nhân.
3. Chẩn đoán
a. Triệu chứng cơ năng
* Đau: có thể xuất hiện cả 2 chân
* Rối loạn cảm giác:
- Tê.
- Cảm giác nóng rát, như kiến bò hoặc tê lạnh…
b. Triệu chứng thực thể
Quan sát bệnh nhân khi đi hoặc đứng: Bên bệnh hạ thấp, dáng đi khập khểnh ,nghiêng về bên bệnh,…
* Các nghiệm pháp: (làm căng dây thần kinh toạ)
- Valleix
- Bonnet
- Lasègue < 600
- Dấu nhấn chuông (+).
* Triệu chứng thần kinh:
* Khám vận động:
- Nếp mông bên bệnh thấp hơn (tư thế đứng)
- Cơ bắp chân nhão.
- Ấn mạnh vào gân gót bên bệnh lõm hơn.
- Yếu cơ.
- Co cứng cơ cạnh sống
- Rối loạn cơ tròn (chèn ép chùm đuôi ngựa)
4. Cận lâm sàng
- CTM, Đường huyết đói, Cholesterol TP, Triglyceride, HDL_c, LDL_c, AST, ALT, Creatinine, BUN,…
- Tổng phân tích nước tiểu.
- Điện tim thường, Siêu âm bụng tổng quát, X-quang CSTL…
* Tùy tình hình thực tế trên lâm sàng, Bác sĩ có thể chỉ định cận lâm sàng để đánh giá các yếu tố nguy cơ trên bệnh nhân.
II. THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN
Theo YHCT được đề cập trong phạm trù chứng Toạ cốt thống.
Thường gồm 03 thể lâm sàng chủ yếu.
- Phong Hàn ứ trệ Kinh Lạc
Đau thắt lưng lan mông đùi, cẳng chân. Đau kèm tê lạnh, sợ lạnh, đau tăng khi lạnh, rêu lưỡi trắng, mạch Phù Hoãn.
- Phong Thấp Nhiệt ứ trệ Kinh Lạc
Đau thắt lưng lan mông đùi cẳng chân, đau cảm giác nóng rát, sốt, sợ gió, rêu lưỡi vàng,mạch Phù Sác.
- Phong Hàn Thấp + Can Thận hư
Đau thắt lưng lan mông, đùi, cẳng chân. Tái đi tái lại, teo cơ, biến dạng khớp, vận động khó, đau tăng khi lạnh, ăn ngủ kém, mệt mỏi, gầy ốm, xanh tái, mạch Trầm Nhược.
III. ĐIỀU TRỊ
1. Theo Y học hiện đại
- Kháng viêm – Giảm đau (Theo bậc thang giảm đau của WHO).
- Nghỉ ngơi tại giường, nằm trên mặt phẳng cứng trong giai đoạn cấp.
- Vật lý trị liệu.
2. Theo Y học cổ truyền
a. Phong Hàn ứ trệ Kinh Lạc
- Phép trị: Khu phong, tán hàn, hoạt huyết, thông kinh lạc.
- Bài thuốc: PT5 (GS Bùi Chí Hiếu)
Lá lốt 10g
Quế chi 08g
Mắc cỡ 12g
Thiên niên kiện 08g
Cỏ xước 12g
Thổ phục linh 08g
Sài đất 10g
Hà thủ ô 08g
Sinh địa 08g
b. Phong Thấp Nhiệt ứ trệ Kinh Lạc
- Phép trị: Khu phong, thanh nhiệt, hoạt huyết, thông kinh lạc.
- Bài thuốc: PT5 (GS Bùi Chí Hiếu)
Lá lốt 10g
Quế chi 06g
Mắc cỡ 12g
Thiên niên kiện 08g
Cỏ xước 12g
Thổ phục linh 12g
Sài đất 12g
Hà thủ ô 08g
Sinh địa 16g
c. Phong Hàn Thấp + Can Thận hư
- Phép trị: Khu Phong, tán Hàn, trừ Thấp, Bổ Khí Huyết, Bổ Can Thận, thông kinh lạc.
- Bài thuốc 1: Độc hoạt ký sinh thang gia giảm
Độc hoạt 08g
Tang ký sinh 12g
Tần giao 08g
Phòng phong 08g
Tế tân 02g
Xuyên khung 08g
Đương qui 08g
Thục địa 12g
Bạch thược 08g
Quế chi 06g
Bạch linh 12g
Đỗ trọng 10g
Ngưu tất 12g
Đảng sâm 08g
Cam thảo (chích) 02g
- Bài thuốc 2: PT5 (GS Bùi Chí Hiếu)
Lá lốt 10g
Quế chi 06g
Mắc cỡ 12g
Thiên niên kiện 12g
Cỏ xước 16g
Thổ phục linh 12g
Hà thủ ô 16g
Sinh địa 16g
* Ngoài ra có thể sử dụng hoặc kết hợp các thành phẩm YHCT có tác dụng điều trị các thể bệnh như trên.
3. Điều trị bằng các phương pháp không dùng thuốc: theo quy trình kỹ thuật của Bệnh viện.
* Có thể sử dụng đơn thuần hoặc kết hợp các phương pháp sau:
- Điện châm.
- Laser châm.
- Cấy chỉ (Nhu châm).
- Thủy châm.
- Xoa bóp bấm huyệt.
- Điều trị bằng tia hồng ngoại.
- Điều trị bằng laser công suất thấp.
- Điều trị bằng laser công suất thấp nội mạch.
- Điều trị bằng sóng ngắn.
- Điều trị bằng dòng điện xung.
- Điều trị bằng sóng siêu âm.
- Điều trị bằng Parafin.
- Điều trị bằng kéo nắn cột sống.
- Điều trị bằng từ trường.
- Điều trị bằng xung kích.
- Điều trị bằng điện phân.
- Kết hợp điều trị vật lý trị liệu phục hồi chức năng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Giáo trình Bệnh học nội khoa, Trung cấp YHCT Tuệ Tĩnh II.
- Bệnh học và điều trị nội khoa ( Kết hợp Đông Tây Y), NXB Y học, 2007.
- Dược lý trị liệu thuốc Nam, GS. Bùi Chí Hiếu.
- Quy trình kỹ thuật Bệnh viện Y học cổ truyền Tiền Giang.
Góp ý & Thư viện