Truy cập nội dung luôn

 

Chào mừng bạn đến với Trang thông tin điện tử BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN TIỀN GIANG

Văn bản mới Văn bản mới

VĂN BẢN MỚI
 Thông báo lịch tiếp công dân tháng 01 năm 2024
 V/v báo cáo bổ sung nhân lực y tế có chứng chỉ hành nghề
 đề nghị báo giá tư vấn đấu thầu gói thầu "Mua vị thuốc cổ truyền sử dụng năm 2023-2024" của Bệnh viện
 Về việc đề nghị báo giá dịch vụ vệ sinh công nghiệp cho Bệnh viện

Lịch công tác tuần Lịch công tác tuần

Phác đồ điều trị Phác đồ điều trị

7. Phác đồ điều trị Tai biến mạch máu não

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

Tại Bệnh viện Y học cổ truyền Tiền Giang

(Ban hành kèm theo QĐ số  163/QĐ-YHCT ngày 10/7/2020

của Giám Đốc BV YHCT Tiền Giang)

 

I. THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI

1. Định nghĩa

Tai biến mạch máu não (TBMMN) được định nghĩa là một dấu hiệu phát triển nhanh chóng trên lâm sàng của một hội chứng thần kinh nặng nề, thường do nguyên nhân mạch máu não.

TBMMN còn gọi là đột quỵ, là 1 bệnh xảy ra khi cung cấp máu lên một phần não bị đột ngột ngừng trệ. Đột quỵ là bệnh của hệ thần kinh phổ biến nhất hiện nay.

2. Nguyên nhân

  1. Xuất huyết não:

-    Tăng huyết áp.

  • Xơ vữa động mạch.
  • Dị dạng mạch máu não.
  • U não.
  • Chấn thương sọ não.
  • Rối loạn đông máu và sử dụng thuốc chống đông kéo dài.
  • Nhồi máu não diện rộng.
  • Bệnh về máu (bệnh bạch cầu cấp ).
  1. Nhồi máu não:
  • Xơ vữa động mạch.
  • Tăng huyết áp.
  • Thuyên tắc động mạch não.
  • Đái tháo đường.
  • Viêm màng não mạn.
  • Các bệnh về tim như: (hẹp 2 lá,rung nhĩ, tim bẩm sinh,nhồi máu cơ tim, van tim nhân tạo,…).
  • Thoái hóa cột sống cổ, teo hẹp cột sống.

Các yếu tố nguy cơ

  • Tăng huyết áp.
  • Đái tháo đường.
  • Một số bệnh tim (bệnh van tim, thiếu máu cơ tim, rung nhĩ).
  • Bệnh mạch máu ngoại biên.
  • Phụ nữ vừa hút thuốc lá vừa sử dụng thuốc tránh thai nội tiết tố.
  • Uống nhiều rượu.
  • Rối loạn lipid máu, stress.

3. Chẩn đoán

Lâm sàng

a. Xuất huyết não

  • Thường gặp ở nam nhiều hơn nữ.
  • Đột ngột, xuất hiện sau 1 xúc động mạnh với tiền căn Tăng huyết áp.
  • Đột ngột nhức đầu dữ dội, chóng mặt ù tai.
  • Ói mữa.
  • Hôn mê, thường hôn mê sâu.
  • Liệt nửa người, cả cơ mặt, trương lực cơ bên liệt giảm.
  • Tiêu tiểu không tự chủ.
  • Nghiệm pháp Hoffman và Babinski bên liệt dương tính.

b. Nhồi máu não

  • Thường diễn ra từ từ, vài phút hoặc vài giờ.
  • Nhức đầu, chóng mặt, ù tai diễn ra từ từ, từ nhẹ tới nặng, nóng phừng mặt.
  • Liệt ½ người, cả cơ mặt, trương lực cơ bên liệt giảm, diễn ra từ từ.
  • Tiêu tiểu không tự chủ.
  • Ói mữa ít.
  • Hôn mê, thường hôn mê ngắn.

4. Cận lâm sàng

- CTM, Đường huyết đói, Cholesterol TP, Triglyceride, HDL_c, LDL_c, AST, ALT, Creatinine, BUN,…

- Tổng phân tích nước tiểu.

- Điện tim thường, Siêu âm bụng tổng quát, X-quang tim phổi…

* Tùy tình hình thực tế trên lâm sàng, Bác sĩ có thể chỉ định cận lâm sàng để đánh giá các yếu tố nguy cơ tổn thương cơ quan đích.

 

II. THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN

TBMMN thuộc chứng Trúng phong, Huyễn vựng, Bán thân bất toại, Khẩu nhãn oa tà, Chứng nuy, Ma mộc.

Nguyên nhân:

-    Do ngoại nhân: chủ yếu là đàm thấp hóa hỏa và nhiệt cực sinh phong.

-    Do thất tình (nội nhân): làm tổn thương Can, Tâm, Tỳ, Thận.

-    Do mắc bệnh lâu ngày (nội thương) làm cơ thể suy yếu, thận âm và thận dương suy.

-    Do yếu tố di truyền hoặc dị dạng bẫm sinh (tiên thiên bất túc).

-    Do ăn uống không đúng cách sinh đàm thấp làm tắc trở kinh lạc.

-    Do chấn thương gây huyết ứ tắc, kinh lạc không thông.

1. Đợt cấp TBMMN:

a. Trúng phong ở lạc:

-    Đột ngột da tê dại kèm đầu váng, đau, hoa mắt.

-    Những triệu chứng trên có thể thoáng qua hoặc kéo dài.

b. Trúng phong kinh lạc:

BN không mê man nhưng có thể lơ mơ, liệt ½ người, chân tay tê dại, miệng nhiều đờm dãi, nói năng không trôi chảy, rêu lưỡi trắng dày, mạch Huyền hoạt.

c. Trúng phong tạng phủ: triệu chứng hôn mê xuất hiện đột ngột hay từ từ

-    Trúng phủ: Bn mê man, liệt ½ người, mắt miệng méo lệch, nói năng ú ớ hoặc không nói được, tiểu tiện không tự chủ hoặc bí kết.

-    Trúng tạng: đột ngột ngã ra hôn mê bất tỉnh. Có 2 nhóm nhỏ:

+   Chứng bế:

  1. Dương bế: Bệnh nhân đột ngột ngã ra hôn mê bất tỉnh, hàm răng cắn chặt, tay nắm chặt, mặt đỏ, thở khò khè, lưỡi rút lại, tiểu tiện bí kết, rêu lưỡi vàng nhày, mạch Huyền hoạt sác.
  2. Âm bế: Bệnh nhân đột ngột ngã ra hôn mê bất tỉnh, hàm răng cắn chặt, tay nắm chặt, mặt trắng nhợt, môi bầm, thở khò khè, tay chân lạnh, rêu lưỡi trắng nhày, mạch Trầm hoạt.

+   Chứng thoát: Bệnh nhân đột ngột ngã ra hôn mê bất tỉnh, hôn mê sâu, mắt nhắm, miệng há, hô hấp yếu, tay chân lạnh, 2 bàn tay xòe ra, đái són, vã mồ hôi đọng từng giọt, lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng trơn, mạch Vi tuyệt.

2. Giai đoạn sau TBMMN

Bao gồm các triệu chứng: Yếu, liệt, tê…nửa người kèm các triệu chứng của các thể bệnh

a. Tâm tỳ hư:

Bệnh nhân thường mất ngủ, ăn uống kém, niêm nhợt, lưỡi bệu, nhợt, tiếng nói nhỏ, mạch Trầm tế vô lực.

b. Can thận âm hư:

Sắc mặt xạm, má thường ửng hồng, răng móng khô, gân gồng cứng co rút lại, đau nơi eo lưng, tiểu đêm, táo bón, ngủ kém, than nóng trong người, người dễ bực dọc bức rứt, lưỡi đỏ bệu, mạch Trầm sác vô lực.

c. Thận âm dương lưỡng hư:

Sắc mặt tái xanh hoặc đen xạm, răng móng khô, gân gồng cứng co rút lại, đau nơi eo lưng, tiểu đêm ngủ kém, không khát ít uống nước, sợ lạnh, lưỡi nhợt bệu, mạch Trầm nhược.

  1. Đờm thấp:

Người béo, thừa cân, lưỡi dày to, cảm giác nặng đầu, tê nặng các chi, thường hay kèm tăng Cholesterol máu, mạch Hoạt.

e.  Thể khí suy huyết ứ

Tinh thần mệt mỏi, sắc mặt vàng xạm, yếu hoặc liệt nửa người, chất lưỡi xám nhợt hoặc có điểm ứ huyết, mạch tế nhược hoặc tế sáp.

 

III. ĐIỀU TRỊ

  1. Theo Y học hiện đại

Điều trị bằng thuốc

  • Ổn định huyết áp (nếu có tăng huyết áp) bằng 1 hay nhiều thuốc kết hợp.
  • Chống kết tập tiểu cầu sử dụng cho bệnh nhân Nhồi máu não, đối với bệnh nhân xuất huyết não sau 6 tháng mới sử dụng.
  • Ổn định đường huyết (nếu có tăng đường huyết).
  • Điều trị RLLP máu (nếu có).
  • Tăng tuần hoàn não.
  • Bệnh lí tim mạch (nếu có).
  • Các bệnh lý kèm theo (nếu có).

 

 

  1. Theo Y học cổ truyền

A. Trong đợt cấp Tai biến mạch máu não.

-    Phép trị: Bình can tức phong.

-    Bài thuốc: Thiên ma câu đằng ẩm gia giảm.

 

Thiên ma                  08g        

Câu đằng                 12g 

Hoàng cầm              10g       

Chi tử                      12g    

Tang ký sinh           12g         

Hà thủ ô                  10g         

Đỗ trọng                 10g      

Bạch linh                12g        

Ích mẫu                  12g  

Thạch quyết minh  20g   

Ngưu tất                 12g

 

•   Nếu váng đầu: thêm Cúc hoa 08g.

B. Giai đoạn di chứng Tai biến mạch máu não.

a.  Thể Tâm Tỳ hư

-    Phép trị: Dưỡng tâm kiện tỳ.

-    Bài thuốc: Quy tỳ thang gia giảm.

 

Đảng sâm                                12g    

Hoàng kỳ ( chích)                   12g    

Bạch truật                                08g     

Mộc hương                              04g

Đương quy                              08g     

Bạch linh                                 08g     

Viễn chí chế                             06g       

Táo nhân                                  08g    

Long nhãn                                08g       

Đại táo                                     10g       

Sinh khương/Can khương        02g     

Cam thảo ( chích)                     02g

 

•   Nói không được gia Trúc nhự 08g, Thạch xương bồ 08g

•   Tê gia Quế chi 06g

•   Mạnh gân cốt gia Tục đoạn 08g, Ngưu tất 08g.

b. Thể Can Thận âm hư

-    Phép trị: Tư âm ghìm dương, bổ Can thận.

-    Bài thuốc 1: Bài thuốc hạ áp gia giảm.

 

Thục địa                          12g    

Ngưu tất                          10g         

Rễ nhàu                          10g        

Mã đề                              08g   

Trạch tả                           08g       

Táo nhân                         10g      

Hoa hòe                          10g

 

 -   Bài thuốc 2: Lục vị địa hoàng hoàn gia quy thược gia giảm.

 

Thục địa                          10g     

Hoài sơn                          08g       

Sơn thù                           08g      

Đơn bì                             08g     

Bạch linh                         08g   

Trạch tả                           08g

Đương quy                     10g    

Bạch thược                     10g

 

•    Tăng huyết áp gia thêm Câu đằng, Ngưu tất, Hoa hòe, Thảo quyết minh.

•   Khai khiếu gia Thạch xương bồ, Hương phụ.

c.  Thể Thận âm dương lưỡng hư

-    Phép trị: Ôn bổ thận dương.

-    Bài thuốc 1: Thận khí hoàn gia giảm.

 

Thục địa                12g     

Hoài sơn                08g       

Sơn thù                  08g      

Đơn bì                   08g    

Bạch linh              08g    

Trạch tả                08g       

Quế nhục              04g       

Phụ tử                  02g

 

-    Bài thuốc 2: Hữu quy ẩm gia giảm.

 

Phụ tử                              04g   

Quế nhục                         04g  

Cam thảo (chích)             04g   

Sơn thù                            08g     

Đỗ trọng                          12g  

Hoài sơn                          12g   

Cẩu tích                           12g 

Thục địa                          16g    

Cốt toái bổ                      08g

 

d.  Thể đàm thấp

-    Pháp trị: trừ đàm, thông lạc.

-    Bài thuốc 1: Nhị trần thang gia giảm.

 

Trần bì                             10g       

Bán hạ                             08g    

Bạch linh                         10g     

Cam thảo (chích)             04g

 

-    Bài thuốc 2: Bán hạ Bạch truật Thiên ma thang gia giảm.

 

Bán hạ                                          12g     

Trần bì                                          08g     

Bạch linh                                      08g     

Bạch truật                                     08g   

Thiên ma                                      08g    

Đảng sâm                                     10g  

Hoàng bá                                      08g   

Mạch nha                                      08g      

Lục thần khúc                               08g     

Cam thảo (chích)                          04g       

Sinh khương/Can khương            04g   

Trạch tả                                        04g       

Đại táo                                         04g

 

e.  Thể khí suy huyết ứ (phục hồi di chứng vận động và tâm thần).

-    Phép trị: Bổ khí, hoạt huyết, khử ứ, thông kinh lạc.

-    Bài thuốc: Bổ dương hoàn ngũ thang gia giảm.

 

Hoàng kỳ                         40g 

Đương quy                       08g 

Xuyên khung                   08g     

Xích thược                       08g      

Đào nhân                         08g   

Hồng hoa                         08g       

Địa long                          08g

 

•   Nếu nói khó thêm Viễn chí 08g, Thạch xương bồ 08-12g.

•   Hồi hộp, suyễn khó thở thêm Quế chi 08g, Cam thảo 04g

•   Tay chân tê thêm Mộc qua 06-12g, Quế chi 08g.

•   Chi dưới yếu, không có sức thêm Tục đoạn 06-12g, Đỗ trọng, Ngưu tất 06-12g.

•   Tiểu không tự chủ thêm Ích trí nhân 04-12g.

•   Huyết ứ nhiều thêm Nga truật 06-12g, Kê huyết đằng

* Không dùng cho bệnh nhân Xuất huyết não.

* Ngoài ra có thể sử dụng hoặc phối hợp các thuốc thành phẩm YHCT có tác dụng điều trị tương ứngvới các thể bệnh.

 

3. Điều trị bằng các phương pháp không dùng thuốc: theo quy trình kỹ thuật của Bệnh viện.

* Có thể sử dụng đơn thuần hoặc kết hợp các phương pháp sau:

A. Trong đợt cấp Tai biến mạch máu não.

-    Hào châm.

-    Xoa bóp bấm huyệt.

 

B. Giai đoạn di chứng Tai biến mạch máu não

-    Điện châm.

-    Laser châm.

-    Cấy chỉ (Nhu châm).

-    Thủy châm.

-    Xoa bóp bấm huyệt.

-    Điều trị bằng tia hồng ngoại.

-  Nếu có loét do tì đè:

-    Điều trị bằng laser công suất thấp.

-  Tăng tuần hoàn não:

-    Điều trị bằng laser công suất thấp nội mạch.

-    Điều trị bằng oxy cao áp.

-  Nếu BN có kèm bệnh lí về khớp:

-    Điều trị bằng sóng ngắn.

-    Điều trị bằng dòng điện xung.

-    Điều trị bằng điện phân dẫn thuốc.

-    Điều trị bằng sóng xung kích.

-    Điều trị bằng laser công suất thấp.

-    Điều trị bằng sóng siêu âm.

-    Vận động trị liệu.

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.  Bệnh học và điều trị nội khoa (kết hợp đông tây y) – PGS.TS Nguyễn Thị Bay, NXB Y Học, 2007.

2. Châm cứu học. NXB Y Học Hà Nội 2007.

3. Danh mục thuốc và danh mục kỹ thuật sử dụng tại bệnh viện YHCT Tiền Giang.

Tin liên quan
9. Phác đồ điều trị Liệt thần kinh VII ngoại biên    12/10/2020
14. Phác đồ điều trị Bệnh trĩ    12/10/2020
4. Phác đồ điều trị Viêm phế quản mạn    23/09/2020
3. Phác đồ điều trị Rối loạn Lipid máu    23/09/2020
1. Phác đồ điều trị Tăng huyết áp    23/09/2020
2.Phác đồ điều trị Bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ    18/09/2020
5. Phác đồ điều trị Viêm loét dạ dày tá tràng    18/09/2020
6. Phác đồ điều trị Viêm gan mạn    18/09/2020
7. Phác đồ điều trị Tai biến mạch máu não    18/09/2020
8. Phác đồ điều trị Đau thần kinh tọa    18/09/2020

Góp ý & Thư viện Góp ý & Thư viện