Truy cập nội dung luôn

 

Chào mừng bạn đến với Trang thông tin điện tử BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN TIỀN GIANG

Văn bản mới Văn bản mới

VĂN BẢN MỚI
 Thông báo lịch tiếp công dân tháng 01 năm 2024
 V/v báo cáo bổ sung nhân lực y tế có chứng chỉ hành nghề
 đề nghị báo giá tư vấn đấu thầu gói thầu "Mua vị thuốc cổ truyền sử dụng năm 2023-2024" của Bệnh viện
 Về việc đề nghị báo giá dịch vụ vệ sinh công nghiệp cho Bệnh viện

Lịch công tác tuần Lịch công tác tuần

Phác đồ điều trị Phác đồ điều trị

1. Phác đồ điều trị Tăng huyết áp

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP

Tại Bệnh viện Y học cổ truyền Tiền Giang

(Ban hành kèm theo QĐ số 163/QĐ-YHCT ngày 10/7/2020

của Giám Đốc BV YHCT Tiền Giang)

 

I. THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI

1. Định nghĩa

        Tăng huyết áp là khi huyết áp tâm thu ≥ 140mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90mmHg.

2. Nguyên nhân

         Phần lớn tăng huyết áp ở người trưởng thành là không rõ nguyên nhân (THA nguyên phát), chỉ có khoảng 10% các trường hợp là có nguyên nhân (THA thứ phát) đó là:

- Viêm cầu thận cấp/mạn, sỏi thận, thận đa nang, thận ứ nước, suy thận, hẹp động mạch thận, u tủy thượng thận.

- Cường Aldosterone tiên phát, hội chứng Cushing, bệnh lý tuyến giáp/cận giáp, tuyến yên.

- Hẹp eo động mạch chủ, nhiễm độc thai nghén.

- Do thuốc: kháng viêm, tránh thai, cam thảo,…

3. Chẩn đoán

 

PHÂN ĐỘ TĂNG HUYẾT ÁP THEO WHO/ISH 1999

Phân độ huyết áp

Huyết áp tâm thu (mmHg)

 

Huyết áp tâm trương (mmHg)

Huyết áp tối ưu

< 120

< 80

Huyết áp bình thường

120 – 129

và/hoặc

80 – 84

Tiền tăng huyết áp

130 – 139

và/hoặc

85 – 89

Tăng huyết áp độ 1

140 – 159

và/hoặc

90 – 99

Tăng huyết áp độ 2

160 – 179

và/hoặc

100 – 109

Tăng huyết áp độ 3

≥ 180

và/hoặc

≥ 110

Tăng huyết áp tâm thu đơn độc

≥ 140

< 90

 

BẢNG PHÂN TẦNG NGUY CƠ TIM MẠCH

Bệnh cảnh

 

Huyết áp

Bình thường

 

Tiền

THA

 

THA

Độ 1

 

THA

Độ 2

 

THA

Độ 3

 

 

 

 

Trị số

Huyết áp

Huyết áp tâm thu 120-129 mmHg

Huyết áp tâm trương 80-84 mmHg

Huyết áp tâm thu 130-139 mmHg và/hoặc Huyết áp tâm trương 85-89 mmHg

Huyết áp tâm thu 140-159 mmHg và/hoặc

Huyết áp tâm trương 90-99 mmHg

Huyết áp tâm thu 160-179 mmHg và/hoặc

Huyết áp tâm trương 100-109 mmHg

Huyết áp tâm thu

 ≥ 180

mmHg

và/hoặc

Huyết áp tâm trương ≥ 110 mmHg

Không có yếu tố nguy cơ tim mạch

 

 

Nguy cơ thấp

Nguy cơ trung bình

Nguy cơ cao

Có từ 1-2 yếu tố nguy cơ tim mạch (YTNCTM)

Nguy cơ thấp

Nguy cơ thấp

Nguy cơ trung bình

Nguy cơ trung bình

Nguy cơ rất cao

Có ≥ 3 YTNCTM hoặc hội chứng chuyển hóa hoặc tổn thương cơ quan đích

hoặc đái tháo đường

Nguy cơ trung bình

Nguy cơ cao

Nguy cơ cao

Nguy cơ cao

Nguy cơ rất cao

Đã có biến cố hoặc có bệnh tim mạch hoặc có bệnh thận mạn tính

Nguy cơ rất cao

Nguy cơ rất cao

Nguy cơ rất cao

Nguy cơ rất cao

Nguy cơ rất cao

 

4. Cận lâm sàng

- CTM, Đường huyết đói, Cholesterol TP, Triglyceride, HDL_c, LDL_c, AST, ALT, Creatinine, BUN,...

- Tổng phân tích nước tiểu

- Điện tim thường, Siêu âm bụng tổng quát, X-quang tim phổi…

* Tùy tình hình thực tế trên lâm sàng, Bác sĩ có thể chỉ định cận lâm sàng để đánh giá các yếu tố nguy cơ tổn thương cơ quan đích.

 

II. THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN

Theo Y học Cổ Truyền (YHCT) Tăng huyết áp (THA) được xem như là một hội chứng bao gồm:

  • Hoa mắt, chóng mặt được xếp vào chứng Huyễn vựng.
  • Đau đầu được xếp vào chứng Đầu thống.
  • Hồi hộp, đánh trống ngực được xếp vào chứng Tâm úy, Chính xung.
  • Đau ngực được xếp vào chứng Tâm thống, nếu đau ngực có kèm khó thở thì gọi là Tâm tý, Tâm trướng.
  • Hôn mê, liệt nửa người xếp vào chứng Trúng phong.

Nguyên nhân của bệnh THA theo YHCT có thể là:

  • Do thất tình như giận, lo sợ gây tổn thương 2 tạng Can và Thận âm.
  • Do bệnh lâu ngày, thể chất suy yếu, thận âm và thận dương suy. Thận âm suy hư hỏa bốc lên, thận dương suy chân dương nhiễu loạn ở trên.
  • Do đàm thấp ủng trệ gây tắc trở thanh khiếu. Đàm thấp có thể do ăn uống không đúng cách gây tổn hại tỳ vị hoặc do thận dương suy không khí hóa được nước mà sinh đàm.

Các thể lâm sàng:

  1. Thể Can dương xung:
  • Trong thể bệnh cảnh này trị số huyết áp cao thường hay dao động.
  • Người bệnh thường đau đầu với những tính chất:

+ Tính chất: căng hoặc như mạch đập.

+ Vị trí: đỉnh đầu hoặc một bên đầu.

+ Thường kèm cơn nóng phừng mặt, hồi hộp trống ngực, người bứt rứt.

  • Mạch đi nhanh và căng (huyền).
  1. Thể Thận âm hư:

Triệu chứng nổi bật trong thể này, ngoài trị số huyết áp cao là

  • Tình trạng uể oải, mệt mỏi thường xuyên.
  • Đau nhức mỏi lung âm ỉ.
  • Hoa mắt chóng mặt, ù tai, đầu nặng hoặc đau âm ỉ.
  • Cảm giác nóng trong người, bứt rứt, thỉnh thoảng có cơn nóng phừng mặt, ngũ tâm phiền nhiệt, ngủ kém, có thể có táo bón.
  • Mạch trầm, huyền, sác, vô lực.
  1. Thể Đàm thấp:

Triệu chứng nổi bật trong thể bệnh lý này:

  • Người béo, thừa cân.
  • Lưỡi dầy, to.
  • Bệnh nhân thường ít than phiền về triệu chứng đau đầu (nếu có, thường là cảm giác nặng đàu) nhưng dễ than phiền về tê nặng chi dưới.
  • Thường hay kèm tang cholesterol máu.
  • Mạch hoạt.

 

III. ĐIỀU TRỊ

       1. Theo Y học hiện đại

1.1. Nguyên tắc chung

- Tăng huyết áp là bệnh mạn tính nên cần theo dõi đều, điều trị đúng và đủ hàng ngày, điều trị lâu dài.

- Mục tiêu điều trị là đạt "huyết áp mục tiêu" và giảm tối đa "nguy cơ tim mạch".

- "Huyết áp mục tiêu" cần đạt là < 140/90mmHg và thấp hơn nữa nếu người bệnh vẫn dung nạp được. Nếu nguy cơ tim mạch từ cao đến rất cao thì huyết áp mục tiêu cần đạt là < 130/80 mmHg. Khi điều trị đã đạt huyết áp mục tiêu, cần tiếp tục duy trì phác đồ điều trị lâu dài kèm theo việc theo dõi chặt chẽ, định kỳ để điều chỉnh kịp thời.

- Điều trị cần hết sức tích cực ở bệnh nhân đã có tổn thương cơ quan đích. Không nên hạ huyết áp quá nhanh để tránh biến chứng thiếu máu ở các cơ quan đích, trừ tình huống cấp cứu.

1.2. Các biện pháp thay đổi lối sống

- Chế độ ăn hợp lý:

+  Giảm ăn mặn (< 6g muối hay 1 thìa cà phê muối mỗi ngày)

+ Tăng cường ăn rau xanh, hoa quả tươi.

+  Hạn chế thức ăn có nhiều cholesterol và axit béo no.

- Tích cực giảm cân nếu dư cân, duy trì cân nặng lý tưởng với chỉ số khối cơ thể BMI từ 18,5 đến 22,9  kg/m2

- Cố gắng duy trì vòng bụng: nam <90cm, nữ <80cm.

- Hạn chế rượu, bia, không hút thuốc.

- Tập thể dục, đi bộ đều đặn 30-60 phút mỗi ngày.

- Thư giản, nghỉ ngơi hợp lý.

- Tránh bị stress, lạnh đột ngột.

- Nếu vẫn không đạt huyết áp mục tiêu hoặc có biến cố: cần chuyển tuyến trên hoặc gửi khám chuyên khoa tim mạch.

1.3. Điều trị bằng thuốc:

- Lợi tiểu.

- Nhóm ức chế men chuyển.

- Nhóm ức chế canxi.

- Nhóm chẹn β.

- Điều trị bệnh lý tim mạch (nếu có bệnh lý tim mạch kèm theo).

- Ổn định đường huyết (nếu có bệnh lý ĐTĐ kèm theo).

- Ổn định Lipid máu (nếu có bệnh lý Rối loạn Lipid máu kèm theo).

1.4. Các lý do để chuyển tuyến trên hoặc chuyên khoa tim mạch

Cân nhắc chuyển đến các đơn vị quản lý THA tuyến trên hoặc chuyên khoa tim mạch trong các trường hợp sau:

- Tăng huyết áp tiến triển: THA đe doạ có biến chứng (như tai biến mạch não thoáng qua, suy tim...) hoặc khi có các biến cố tim mạch.

- Nghi ngờ tăng huyết áp thứ phát hoặc THA ở người trẻ hoặc khi cần đánh giá các tổn thương cơ quan đích.

- Tăng huyết áp kháng trị mặc dù đã dùng nhiều loại thuốc phối hợp (3 thuốc, trong đó ít nhất có 1 thuốc lợi tiểu) hoặc không thể dung nạp với các thuốc hạ áp, hoặc có quá nhiều bệnh nặng phối hợp.

- THA ở phụ nữ có thai hoặc một số trường hợp đặc biệt khác.

 

 

 

 

QUI TRÌNH ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP

 

 

2. Theo Y học cổ truyền

2.1. Thể can dương xung

  • Pháp trị: Bình can giáng nghịch.

Bình can tức phong (nếu là cơn tăng huyết áp)

  • Bài thuốc: Thiên Ma Câu Đằng ẩm gia giảm.
 

Thiên ma                        08g  

Câu đằng                        12g

Hoàng cầm                     10g 

Chi tử                             12g   

Hà thủ ô                         10g

Tang ký sanh                  12g

Bạch linh                        12g  

Đổ trọng                         10g

Thạch quyết minh          20g 

Ích mẫu                          12g

Ngưu tất                         12g

 

 

2.2. Thể thận âm hư

-    Pháp trị: Tư âm ghìm dương, tư bổ can thận

-    Bài thuốc 1: Bài hạ áp gia giảm.

 

Thục địa                                 20g

Ngưu tất                                 10g  

Rễ nhàu                                  10g

Trạch tả                                  10g

Thảo quyết minh                    12g 

Táo nhân                                10g  

Mã đề                                     20g              

Hoa hòe                                 10g

 
  • Bài thuốc 2: Lục vị địa hoàng gia Quy Thược.
 

Thục địa                                  20g

Trạch tả                                   08g

Hoài sơn                                  15g

Bạch linh                                 12g 

Sơn thù                                    15g

Đương quy                              12g

Đơn bì                                    12g

Bạch thược                             08g

 
  • Bài thuốc 3: Bổ can thận gia giảm.
 

Hà thủ ô                   10g

Trạch tả                    12g

Thục địa                   15g

Đương quy               12g

Sài hồ                       10g

Hoài sơn                   15g

Thảo quyết minh      10g

 

2.3. Thể đàm thấp

-    Pháp trị: Hóa đờm, trừ thấp.

-    Bài thuốc 1: Bài  hạ áp gia giảm.

 

Thục địa                          20g

Ngưu tất                          10g

Rễ nhàu                           10g

Trạch tả                           10g

Thảo quyết minh             12g

Táo nhân                         10g

Mã đề                              20g

Hoa hòe                          10g

 
  • Bài thuốc 2: Nhị trần thang gia giảm
 

Bán hạ                           12g

Trần bì                          12g 

Bạch linh                      12g

Cam thảo (chích)          04g

Can khương                  04g  

Đại táo                          12g

 

-    Bài thuốc 3: Bán hạ Thiên ma  Bạch truật thang gia giảm.

 

Bán hạ                                   12g

Bạch truật                             12g

Trần bì                                  12g

Thiên ma                              08g

Bạch linh                               12g

Sinh cương/Can khương       04g

Cam thảo                               04g  

Đại táo                                  12g

Đảng sâm                             10g  

Huỳnh kỳ                             12g 

Hoàng bá                              06g 

Trạch tả                                08g 

Mạch nha                             08g 

Thương truật                       08g  

Lục thần khúc                      08g

 

* Ngoài ra có thể sử dụng hoặc kết hợp các loại thuốc thành phẩm YHCT có tác dụng điều trị phù hợp với các thể bệnh.

 

3. Điều trị bằng các phương pháp không dùng thuốc: theo quy trình kỹ thuật của Bệnh viện.

* Có thể sử dụng đơn thuần hoặc kết hợp các phương pháp sau:

  • Điện châm.
  • Laser châm.
  • Cấy chỉ (Nhu châm).
  • Thủy châm.
  • Xoa bóp bấm huyệt.
  • Điều trị bằng laser công suất thấp.
  • Điều trị bằng laser công suất thấp nội mạch.
  • Điều trị bằng dòng điện xung.

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Bệnh học và điều trị nội khoa (kết hợp Đông Tây Y), NXB Y học 2007.
  2. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị THA (ban hành kèm theo quyết định Số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ trưởng bộ y tế).
  3. Quy trình kỹ thuật Bệnh viện Y học cổ truyền Tiền giang.
  4. Phương tễ học, NXB Y Học.

Tin liên quan
9. Phác đồ điều trị Liệt thần kinh VII ngoại biên    12/10/2020
14. Phác đồ điều trị Bệnh trĩ    12/10/2020
4. Phác đồ điều trị Viêm phế quản mạn    23/09/2020
3. Phác đồ điều trị Rối loạn Lipid máu    23/09/2020
1. Phác đồ điều trị Tăng huyết áp    23/09/2020
2.Phác đồ điều trị Bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ    18/09/2020
5. Phác đồ điều trị Viêm loét dạ dày tá tràng    18/09/2020
6. Phác đồ điều trị Viêm gan mạn    18/09/2020
7. Phác đồ điều trị Tai biến mạch máu não    18/09/2020
8. Phác đồ điều trị Đau thần kinh tọa    18/09/2020

Góp ý & Thư viện Góp ý & Thư viện