|
Thông báo
. Quyết định về việc ban hành danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự vòng 2 Kỳ xét tuyển viên chức năm 2024.
. THÔNG BÁO Danh sách thí sinh không đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham dự vòng 2 Xét tuyển viên chức năm 2024.
. Về việc đề nghị báo giá thùng chứa rác thải cho Bệnh viện sử dụng.
. Về việc đề nghị báo giá sửa chữa máy Laser nội mạch của Bệnh viện.
. Thông báo lịch tiếp công dân tháng 05 năm 2024
Thông tin tuyên truyền
. THÔNG BÁO Danh sách thí sinh không đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham dự vòng 2 Xét tuyển viên chức năm 2024.
. Thông báo lịch tiếp công dân tháng 05 năm 2024
. Về việc đề nghị báo giá sửa chữa máy Laser nội mạch, Điện xung của Bệnh viện.
. Về việc đề nghị báo giá máy Laser nội mạch.
. Về việc đề nghị báo giá thiết bị công nghệ thông tin cho Bệnh viện sử dụng
Văn bản mới
Lịch công tác tuần
Thông tin y tế giáo dục
. ĐỘT QUỴ VÀ TĂNG HUYẾT ÁP
. Bệnh mùa nắng nóng
. Đông y và Suy dãn tĩnh mạch chi dưới
. Thoát vị đĩa đệm cột sống điều trị đông y hay tây y
. Phát sóng TVC tuyên truyền an toàn giao thông
. Lễ giỗ lần thứ 228 Đức Y tổ Hải Thượng Lãn Ông
. Bệnh viện y học Cổ Truyền Tiền Giang nâng cao chất lượng khám chữa bệnh
Vị thuốc quanh ta
Hoa hướng dương làm thuốc.
Người Việt Nam đón Tết Nguyên đán thường trang trí nhiều cây hoa đẹp, đem lại sắc màu rực rỡ cho từng gia đình. Ngắm hoa trong không khí xuân mới ta cũng nên biết thêm công dụng phòng chữa bệnh của chúng. Xin giới thiệu một số bài thuốc từ hoa hướng dương - loài hoa tượng trưng cho niềm tin và hy vọng vào một tương lai tốt đẹp.
Bộ phận dùng làm thuốc: hoa, đài hoa, lá, tủy cành, rễ và hạt. Hoa hướng dương tính ôn, vị ngọt, vào hai kinh can, phế, có công năng khu phong, sáng mắt, thông thoáng, chữa đau đầu, huyễn vựng, mặt má sưng và đau răng...
Trị ho, đờm suyễn, nhuận phế nhất là chữa ho gà, thông yết hầu, đẹp nhan sắc: hoa hướng dương từ 1 - 2 đóa, thêm đường phèn sắc uống.
Trị đầu choáng mắt hoa, đau đầu khó chịu, mặt má sưng đau, ngực đầy, ngắn hơi…: hoa hướng dương 3 - 5g, sắc uống hoặc chưng thành thang rồi thêm 1 - 2 quả trứng gà nấu kỹ.
Chữa viêm khớp, phù thũng không rõ nguyên nhân, viêm tuyến vú: dùng hoa hướng dương lượng thích hợp sắc đặc thành dạng cao, đắp vào chỗ đau.
Chữa tăng huyết áp: hoa hướng dương 60g, râu ngô 30g, đường đỏ 10g. Hoa hướng dương và râu ngô cho cùng nước sắc lấy 200ml, cho đường vào quấy đều chia làm ba lần uống trong ngày, cần uống 3 đợt, mỗi đợt 10 ngày, giữa các đợt cần nghỉ 5 ngày.
Chữa sốt: hoa hướng dương 60g, hà thủ ô 50g, sắc uống ngày một thang, chia làm 3 lần, uống nóng trước khi lên cơn sốt 3 giờ. Uống liên tục trong nhiều ngày (khoảng 1 tuần đến 10 ngày).
Chữa mờ mắt: đài hoa hướng dương lượng đủ dùng, đập vào 1 quả trứng gà, đổ thêm nước nấu chín nhừ, ăn cái uống nước.
Chữa nhức răng: đài hoa hướng dương 1 cái, rễ câu kỷ 1 nhúm, luộc chung với 1 quả trứng gà, khi trứng chín bóc bỏ vỏ, dùng tăm đâm vào trứng cho ngấm thuốc rồi nấu tiếp 1 lúc thì vớt trứng ăn.
Chữa đau dạ dày: đài hoa hướng dương 1 cái, dạ dày heo 1 cái. Dạ dày heo rửa kỹ, nấu chung với đài hoa, khi dạ dày heo chín thì ăn được.
BS. Phó Đức Thuần
Theo nguồn https://suckhoedoisong.vn/hoa-huong-duong-lam-thuoc-n21943.html
Danh mục kỹ thuật
Quy trình kỹ thuật
Phác đồ điều trị
11. Phác đồ điều trị Thoái hóa khớp
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THOÁI HOÁ KHỚP
Tại Bệnh viện Y học cổ truyền Tiền Giang
(Ban hành kèm theo QĐ số 163/QĐ-YHCT ngày 10/7/2020
của Giám Đốc BV YHCT Tiền Giang)
I. THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI
1. Đại cương
Thoái hoá khớp là hậu quả của quá trình cơ học và sinh học làm mất cân bằng giữa tổng hợp và phá hủy sụn và xương dưới sụn, nghiêng về phá hủy.
Bắt đầu bởi nhiều yếu tố: di truyền, chuyển hóa và chấn thương nhưng không do viêm.
Liên quan tới tất cả các mô của khớp động → thay đổ hình thái, phân tử và chức năng sinh học của các tế bào và chất cơ bản của sụn dẫn đến nhuyễn hóa, bào mỏng, nứt loét và mất sụn khớp, xơ hóa xương dưới sụn, tạo các gai xương ở rìa khớp và hốc xương dưới sụn.
2. Nguyên nhân
- Nguyên phát: lão hóa, di truyền, nội tiết và chuyển hóa
- Thứ phát: cơ giới, dị tật bẩm sinh, tăng tải trọng (béo phì, nghề nghiệp…)
Các vị trí thường gặp thoái hóa khớp: cột sống cổ, cột sống thắt lưng, khớp bàn ngón tay, ,khớp gối, cổ chân ...
3. Chẩn đoán
- Đau có tính chất cơ giới.
- Hạn chế vận động.
- Biến dạng cột sống, khớp…
4. Cận lâm sàng
- CTM, Đường huyết đói, Cholesterol TP, Triglyceride, HDL_c, LDL_c, AST, ALT, Creatinine, BUN,…
- Tổng phân tích nước tiểu.
- Điện tim thường, Siêu âm bụng tổng quát, X-quang tim phổi, CSTL,…
* Tùy tình hình thực tế trên lâm sàng, Bác sĩ có thể chỉ định cận lâm sàng để đánh giá các yếu tố nguy cơ trên bệnh nhân.
II. THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN
Với mô tả về triệu chứng học trên thì Thoái hóa khớp nói chung khi phân theo vùng bệnh và chứng trạng thuộc phạm trù các chứng: Tý, Kiên Bối thống, Bối thống, Tích Bối thống, Yêu thống, Hạc tất phong, Túc ngân thống…
Thường nguyên nhân gây bệnh là do: Khí Huyết hư bất túc, Can Thận hư, Thương chấn….
- Chứng tý: đau mỏi, tê, nặng ở khớp. Đau tăng khi vận động, lạnh, đau giảm khi nghỉ ngơi.
- Kiên bối thống: Đau vùng cổ vai.
- Chứng Tích Bối thống:
+ Tích thống: đau dọc vùng giữa sống lưng.
+ Bối thống: đau lưng trên.
+ Tích bối thống: đau cả vùng lưng trên.
- Yêu thống: đau vùng thắt lưng.
- Hạc tất phong: đau vùng gối.
- Túc ngân thống: vùng cổ chân, gót chân.
III. ĐIỀU TRỊ
- Theo Y học hiện đại:
Nếu đau nhiều dùng giảm đau - kháng viêm theo từng bậc (bậc thang giảm đau của WHO): từ 2 đến 3 ngày.
2. Theo Y học cổ truyền:
2.1 Phép điều trị chung : (Bao gồm một hay kết hợp các phép sau tùy theo thể bệnh) Ôn thông Kinh lạc, khu Phong, tán Hàn, trừ Thấp, hành Khí hoạt Huyết, bổ Khí hoạt Huyết, bổ Can Thận,...
- Điều trị bằng thuốc:
Bài thuốc chung:
- Bài thuốc 1: PT5 gia giảm.
Lá lốt 10g
Thổ phục linh 08g
Trinh nữ (Xấu hổ) 10g
Sài đất 10g
Quế chi 08g
Hà thủ ô 08g
Thiên niên kiện 08g
Sinh địa 08g
Cỏ xước (Ngưu tất) 08g
- Độc hoạt ký sinh thang gia giảm.
Độc hoạt 08g
Bạch thược 08g
Tang ký sinh 08g
Quế chi 06g
Tần giao 08g
Bạch linh 08g
Phòng phong 08g
Đỗ trọng 10g
Tế tân 02g
Ngưu tất 12g
Xuyên khung 08g
Đảng sâm 08g
Đương quy 08g
Cam thảo (chích) 02g
Thục địa 08g
- Bài thuốc 3: Lục vị địa hoàng thang gia giảm (Nếu Can Thận hư trội).
Thục địa 32g
Trạch tả 06g
Hoài sơn 16g
Phục linh 12g
Sơn thù 08g
Đơn bì 12g
* Có thể kết hợp các thành phẩm YHCT có tác dụng Bổ Can Thận, Cân Cốt, Khí Huyết…
* Hoặc sử dụng các cổ phương theo vùng bệnh lý như sau:
a.Thoái hóa vùng eo lưng xuống chân (khớp cột sống thắt lưng, khớp háng, khớp gối, gót chân…)
- Bài thuốc 1: Độc hoạt ký sinh thang gia giảm.
Độc hoạt 08g
Bạch thược 08g
Tang ký sinh 08g
Quế chi 06g
Tần giao 08g
Bạch linh 08g
Phòng phong 08g
Đỗ trọng 10g
Tế tân 02g
Ngưu tất 12g
Xuyên khung 08g
Đảng sâm 08g
Đương quy 08g
Cam thảo (chích) 02g
Thục địa 08g
- Bài thuốc 2: Tam Tý thang gia giảm.
Độc hoạt 08g
Bạch linh 08g
Tần giao 08g
Đỗ trọng 10g
Phòng phong 08g
Ngưu tất 10g
Tế tân 02g
Đảng sâm 08g
Xuyên khung 08g
Hoàng kỳ (chích) 12g
Đương quy 08g
Tục đoạn 08g
Thục địa 08g
Can khương 02g
Bạch thược 08g
Cam thảo (chích) 02g
Quế chi 04g
b.Thoái hóa các khớp ở chi trên và các đốt xa bàn tay.
- Bài thuốc: Quyên Tý thang gia giảm.
Khương hoạt 10g
Phòng phong 08g
Đương quy 10g
Xích thược 08g
Huỳnh kỳ (chích) 12g
Khương hoàng 12g
Cam thảo (chích) 06g
Đại táo 08g
Sinh khương/Can Khương 04g
c.Thoái hóa khớp ở vùng cột sống thắt lưng.
- Bài thuốc 1: Hữu quy hoàn gia giảm.
Phụ tử 04g
Quế nhục 04g
Cam thảo (chích) 04g
Sơn thù 08g
Đỗ trọng 12g
Hoài sơn 12g
Cẩu tích 12g
Thục địa 16g
Cốt toái bổ 08g
- Bài thuốc 2: Độc hoạt tang ký sinh gia Phụ tử.
Độc hoạt 08g
Bạch thược 08g
Tang ký sinh 08g
Quế chi 06g
Tần giao 08g
Bạch linh 08g
Phòng phong 08g
Đỗ trọng 10g
Tế tân 02g
Ngưu tất 12g
Xuyên khung 08g
Đảng sâm 08g
Đương quy 08g
Cam thảo 02g
Thục địa 08g
Phụ tử 04g
* Ngoài ra có thể sử dụng hoặc kết hợp thuốc thành phẩm YHCT có tác dụng phù hợp với các thể bệnh.
3. Điều trị bằng các phương pháp không dùng thuốc: theo quy trình kỹ thuật của Bệnh viện.
* Có thể sử dụng đơn thuần hoặc kết hợp các phương pháp sau:
- Điện châm.
- Laser châm.
- Cấy chỉ (Nhu châm).
- Thủy châm.
- Xoa bóp bấm huyệt.
- Điều trị bằng tia hồng ngoại.
- Điều trị bằng laser công suất thấp.
- Điều trị bằng laser công suất thấp nội mạch.
- Điều trị bằng sóng ngắn.
- Điều trị bằng dòng điện xung.
- Điều trị bằng sóng siêu âm.
- Điều trị bằng Parafin.
- Điều trị bằng kéo nắn cột sống.
- Điều trị bằng từ trường.
- Điều trị bằng xung kích.
- Điều trị bằng điện phân.
- Kết hợp điều trị vật lý trị liệu phục hồi chức năng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về cơ xương khớp (Ban hành kèm theo Quyết định số 361/QĐ-BYT ngày 25/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Bệnh học và điều trị nội khoa (kết hợp đông Tây y), Bộ Y tế, NXB Y học, 2007.
- Quy trình kỹ thuật Bệnh viện Y học cổ truyền Tiền Giang.
Góp ý & Thư viện