Truy cập nội dung luôn

 

Chào mừng bạn đến với Trang thông tin điện tử BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN TIỀN GIANG

Văn bản mới Văn bản mới

VĂN BẢN MỚI
 Thông báo lịch tiếp công dân tháng 01 năm 2024
 V/v báo cáo bổ sung nhân lực y tế có chứng chỉ hành nghề
 đề nghị báo giá tư vấn đấu thầu gói thầu "Mua vị thuốc cổ truyền sử dụng năm 2023-2024" của Bệnh viện
 Về việc đề nghị báo giá dịch vụ vệ sinh công nghiệp cho Bệnh viện

Lịch công tác tuần Lịch công tác tuần

Khoa dược Khoa dược

Phác đồ điều trị Phác đồ điều trị

8. Phác đồ điều trị Đau thần kinh tọa

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẦN KINH TỌA

Tại Bệnh viện Y học cổ truyền Tiền Giang

(Ban hành kèm theo QĐ số  163/QĐ-YHCT ngày 10/7/2020

của Giám Đốc BV YHCT Tiền Giang)

 

I. THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI

       1. Định nghĩa

Đau dây thần kinh tọa được định nghĩa là một hội chứng (thần kinh hông to) có đặc điểm chủ yếu là đau dọc theo lộ trình của đôi dây thần kinh tọa và các nhánh của nó, nguyên nhân thường do bệnh lý đĩa đệm ở phần thấp của cột sống.

2. Nguyên nhân

  • Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng (CSTL).
  • Bệnh của CSTL (Thoái hóa cột sống, trượt đốt sống L4-L5, L5- S1…..)
  • Bệnh của tuỷ sống.
  • Không tìm được nguyên nhân.

3. Chẩn đoán

a. Triệu chứng cơ năng            

* Đau: có thể  xuất hiện cả 2 chân 

* Rối loạn cảm giác:

- Tê.

- Cảm giác nóng rát, như kiến bò hoặc  tê lạnh…

b. Triệu chứng thực thể           

Quan sát bệnh nhân khi đi hoặc đứng: Bên bệnh hạ thấp, dáng đi khập khểnh ,nghiêng về bên bệnh,…

* Các nghiệm pháp: (làm căng dây thần kinh toạ)

- Valleix

- Bonnet

- Lasègue  < 600

- Dấu nhấn chuông (+).

* Triệu chứng thần kinh:

* Khám vận động:

- Nếp mông bên bệnh thấp hơn (tư thế đứng)

- Cơ bắp chân nhão.

- Ấn mạnh vào gân gót bên bệnh lõm hơn.

- Yếu cơ.

- Co cứng cơ cạnh sống

- Rối loạn cơ tròn (chèn ép chùm đuôi ngựa)

4. Cận lâm sàng

- CTM, Đường huyết đói, Cholesterol TP, Triglyceride, HDL_c, LDL_c, AST, ALT, Creatinine, BUN,…

- Tổng phân tích nước tiểu.

- Điện tim thường, Siêu âm bụng tổng quát, X-quang CSTL…

* Tùy tình hình thực tế trên lâm sàng, Bác sĩ có thể chỉ định cận lâm sàng để đánh giá các yếu tố nguy cơ trên bệnh nhân.

 

II. THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN

Theo YHCT được đề cập trong phạm trù chứng Toạ cốt thống.

Thường gồm 03 thể lâm sàng chủ yếu.

  1. Phong Hàn ứ trệ Kinh Lạc

Đau thắt lưng  lan mông đùi, cẳng chân. Đau kèm tê lạnh, sợ lạnh, đau tăng khi lạnh, rêu lưỡi trắng, mạch Phù Hoãn.

  1. Phong Thấp Nhiệt ứ trệ Kinh Lạc

Đau thắt lưng lan mông đùi cẳng chân, đau cảm giác nóng rát, sốt, sợ gió, rêu lưỡi vàng,mạch Phù Sác.

  1. Phong Hàn Thấp + Can Thận  hư

Đau thắt lưng lan mông, đùi, cẳng chân. Tái đi tái lại, teo cơ, biến dạng khớp, vận động khó, đau tăng khi lạnh, ăn ngủ kém, mệt mỏi, gầy ốm, xanh tái, mạch Trầm Nhược.

 

III.  ĐIỀU TRỊ

1. Theo Y học hiện đại

- Kháng viêm – Giảm đau (Theo bậc thang giảm đau của WHO).

          - Nghỉ ngơi tại giường, nằm trên mặt phẳng cứng trong giai đoạn cấp.

          - Vật lý trị liệu.

2. Theo Y học cổ truyền

a. Phong Hàn ứ trệ Kinh Lạc

-  Phép trị: Khu phong, tán hàn, hoạt huyết, thông kinh lạc.

-  Bài thuốc: PT5 (GS Bùi Chí Hiếu)

 

Lá lốt                        10g    

Quế chi                    08g         

Mắc cỡ                    12g

Thiên niên kiện        08g        

Cỏ xước                    12g    

Thổ phục linh           08g     

Sài đất                      10g      

Hà thủ ô                   08g   

Sinh địa                    08g

 

b. Phong Thấp Nhiệt ứ trệ Kinh Lạc

-  Phép trị: Khu phong, thanh nhiệt, hoạt huyết, thông kinh lạc.

-  Bài thuốc: PT5 (GS Bùi Chí Hiếu)

 

Lá lốt                       10g    

Quế chi                    06g       

Mắc cỡ                    12g 

Thiên niên kiện       08g      

Cỏ xước                  12g     

Thổ phục linh         12g      

Sài đất                    12g      

Hà thủ ô                 08g      

Sinh địa                 16g

 

c. Phong Hàn Thấp + Can Thận

-  Phép trị: Khu Phong, tán Hàn, trừ Thấp, Bổ Khí Huyết, Bổ Can Thận, thông kinh lạc.

-  Bài thuốc 1: Độc hoạt ký sinh thang gia giảm

 

Độc hoạt                          08g  

Tang ký sinh                    12g    

Tần giao                           08g

Phòng phong                    08g      

Tế tân                               02g     

Xuyên khung                    08g

Đương qui                         08g  

Thục địa                            12g  

Bạch thược                        08g    

Quế chi                              06g  

Bạch linh                           12g      

Đỗ trọng                            10g

Ngưu tất                            12g

Đảng sâm                          08g   

Cam thảo (chích)              02g

 
  • Bài thuốc 2: PT5 (GS Bùi Chí Hiếu)
 

Lá lốt                                                 10g    

Quế chi                                              06g                 

Mắc cỡ                                              12g

Thiên niên kiện                                12g      

Cỏ xước                                           16g            

Thổ phục linh                                  12g      

Hà thủ ô                                          16g   

Sinh địa                                          16g

 

* Ngoài ra có thể sử dụng hoặc kết hợp các thành phẩm YHCT có tác dụng điều trị các thể bệnh như trên.

 

3. Điều trị bằng các phương pháp không dùng thuốc: theo quy trình kỹ thuật của Bệnh viện.

* Có thể sử dụng đơn thuần hoặc kết hợp các phương pháp sau:

  • Điện châm.
  • Laser châm.
  • Cấy chỉ (Nhu châm).
  • Thủy châm.
  • Xoa bóp bấm huyệt.
  • Điều trị bằng tia hồng ngoại.
  • Điều trị bằng laser công suất thấp.
  • Điều trị bằng laser công suất thấp nội mạch.
  • Điều trị bằng sóng ngắn.
  • Điều trị bằng dòng điện xung.
  • Điều trị bằng sóng siêu âm.
  • Điều trị bằng Parafin.
  • Điều trị bằng kéo nắn cột sống.
  • Điều trị bằng từ trường.
  • Điều trị bằng xung kích.
  • Điều trị bằng điện phân.
  • Kết hợp điều trị vật lý trị liệu phục hồi chức năng.

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Giáo trình Bệnh học nội khoa, Trung cấp YHCT Tuệ Tĩnh II.
  2. Bệnh học và điều trị nội khoa ( Kết hợp Đông Tây Y), NXB Y học, 2007.
  3. Dược lý trị liệu thuốc Nam, GS. Bùi Chí Hiếu.
  4. Quy trình kỹ thuật Bệnh viện Y học cổ truyền Tiền Giang.

Tin liên quan
9. Phác đồ điều trị Liệt thần kinh VII ngoại biên    12/10/2020
14. Phác đồ điều trị Bệnh trĩ    12/10/2020
4. Phác đồ điều trị Viêm phế quản mạn    23/09/2020
3. Phác đồ điều trị Rối loạn Lipid máu    23/09/2020
1. Phác đồ điều trị Tăng huyết áp    23/09/2020
2.Phác đồ điều trị Bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ    18/09/2020
5. Phác đồ điều trị Viêm loét dạ dày tá tràng    18/09/2020
6. Phác đồ điều trị Viêm gan mạn    18/09/2020
7. Phác đồ điều trị Tai biến mạch máu não    18/09/2020
8. Phác đồ điều trị Đau thần kinh tọa    18/09/2020

Góp ý & Thư viện Góp ý & Thư viện